Tây tứ trạch là gì? Cách xác định người thuộc Tây tứ trạch.

Mục lục bài viết

Người xưa có câu “Nhất vị, nhị hướng”, do đó hướng nhà cửa, hướng đặt bàn thờ, vật phẩm phong thủy khi được tuân theo đúng hướng đúng vị trí sẽ luôn đem lại những điều may mắn và tốt đẹp cho gia chủ. Đặc biệt là khi chọn được hướng hợp tuổi mệnh. Vậy hướng Tây tứ trạch là gì và cách xác định như thế nào là chuẩn?

Tây tứ trạch là gì? Cách xác định người thuộc Tây tứ trạch.
Tây tứ trạch là gì? Cách xác định người thuộc Tây tứ trạch.

Tây tứ trạch là gì?

Hướng Tây tứ trạch hay còn gọi là Tây tứ mệnh là hướng trong Bát quái hay còn gọi là Tứ cung. Trong phong thủy, Tây tứ trạch có tầm quan trọng trong việc xác định hướng nhà dành cho người mang Tây tứ mệnh, có nghĩa là người đó hợp hướng Tây.

Tây tứ trạch là gì?
Tây tứ trạch là gì?

Tây tứ trạch bao gồm hướng nào?

Tây tứ trạch gồm có 4 hướng cùng nhóm Tây, gọi là Tây tứ trạch.

Tây tứ trạch gồm 4 quái số, tương ứng với 4 cung là cung Càn, cung Cấn, cung Khôn và cung Đoài. Mỗi quái số đều mang những hướng tốt Tây tứ trạch đó là:

  • Cung Càn (6) ứng với hướng Tây Bắc.
  • Cung Khôn (2) ứng với hướng Tây Nam.
  • Cung Cấn (8) ứng với hướng Đông Bắc.
  • Cung Đoài (7) ứng với hướng Tây.

Cách xác định người thuộc Tây tứ trạch

Cách xác định người thuộc Tây tứ trạch
Cách xác định người thuộc Tây tứ trạch

Tùy vào mỗi một năm sinh mà tương ứng với một mệnh trạch. Căn cứ vào bát quái cũng như cửu cung kinh dịch, hướng Tây tứ trạch tương ứng với 2, 5, 6, 7, 8.

4 khí tốt gồm:

  • Thiên Y: Cải thiện sức khỏe, trường thọ
  • Sinh Khí: Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
  • Diên Niên: Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu.
  • Phục Vị: Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.

4 khí xấu gồm:

  • Tuyệt Mệnh: Phá sản, bệnh tật chết người.
  • Ngũ Quỷ: Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
  • Lục Sát: Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
  • Họa Hại: Không may mắn, thị phi, thất bại.

Để xác định hướng Tây tứ trạch cần trải qua các bước sau:

  • Bước 1: Xác định đúng năm sinh âm lịch. Ví dụ, người sinh ngày 05/01/1986 có năm sinh âm lịch là 1985 (Ất Sửu), chứ không phải 1986 (Bính Dần). Bước này cần thực hiện chính xác, nếu không các tính toán sẽ bị sai lệch hoàn toàn.
  • Bước 2: Cộng 2 số cuối của năm sinh, giản ước tới số có một chữ số.
  • Bước 3: Mệnh của Nam: Lấy 10 trừ đi số vừa tìm được. Mệnh của Nữ: Lấy 5 cộng với số vừa tìm được (giản ước tới số có 1 chữ số). Kết quả chính là quái số cần tìm. Chẳng hạn: Nam sinh năm 1984 âm lịch thì lấy 8 + 4 = 12, sau đó lấy tiếp 1 + 2 = 3. Giới tính Nam nên lấy: 10 – 3 = 7

Như vậy chúng ta tính được ngay Nam giới sinh năm 1984 hợp hướng Tây Tứ Trạch (Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc) và nếu tra bảng cung mệnh phía dưới thì ta có được kết quả sau :

  • Chính Tây: Phục Vị
  • Tây Bắc: Sinh khí
  • Tây Nam: Thiên Y
  • Đông Bắc: Diên niên

Chú ý: Với những người sinh từ năm 2000 trở đi, bước 3 thực hiện như sau:

Nam: Lấy 9 trừ đi số vừa tìm được.

Nữ: Lấy 6 cộng với số vừa tìm được. ( cộng đến số có 1 chữ số )

Các số thuộc Tây tứ mệnh: 2, 5, 6, 7, 8.

Bảng tra 8 dòng sinh khí dựa trên sự kết hợp giữa các cung mệnh với 8 hướng cụ thể như sau:

Cung mệnh Sinh khí Thiên y Diên niên Phục vị Tuyệt mệnh Ngũ quỷ Lục sát Họa hại
Càn- 6 Tây Đông Bắc Tây Nam Tây Bắc Nam Đông Bắc Đông Nam
Đoài – 7 Tây Bắc Tây Nam Đông Bắc Tây Đông Nam Đông Nam Bắc
Cấn – 8 Tây Nam Tây Bắc Tây Đông Bắc Đông Nam Bắc Đông Nam
Khôn – 2 Đông Bắc Tây Tây Bắc Tây Nam Bắc Đông Nam Nam Đông
Ly – 9 Đông Đông Nam Bắc Nam Tây Bắc Tây Tây Nam Cấn
Khảm – 1 Đông Nam Đông Nam Bắc Tây Nam Đông Bắc Tây Bắc Tây
Tốn – 4 Bắc Nam Đông Đông Nam Đông Bắc Tây Nam Tây Tây Bắc
Chấn – 3 Nam Bắc Đông Nam Đông Tây Tây Bắc Đông Băc Tây Nam

 


Xem thêm: